Chi tiết tin

A+ | A | A-

QUY ĐỊNH Quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

Người đăng: Admin Huyện ủy Ngày đăng: 15:37 | 20/11/2014 Lượt xem: 2347

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

 

         

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

                                     

QUY ĐỊNH

Quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000)

Khu trung tâm thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2911/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

 

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, cải tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan đô thị tại Khu trung tâm thị trấn Hà Lam theo đúng đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam đã được phê duyệt tại Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày  24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam .

Ngoài những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.

Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội dung trong Quy định này phải được UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 1: Đối tượng áp dụng, phân công quản lý

1. Đối tượng áp dụng

Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị trong ranh giới Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình được duyệt đều phải tuân thủ theo đúng Quy định này.

Quy định này là cơ sở để chính quyền các cấp, các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong đô thị và làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và các quy hoạch chuyên ngành.

2. Phân công quản lý

- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, xây dựng trong khu vực huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam;

- Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam và Chủ tịch UBND huyện Thăng Bình chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý xây dựng trong ranh giới quy hoạch theo đúng quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định của pháp luật.

Điều 2: Quy định về  ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch

1. Ranh giới, quy mô diện tích

Ranh giới lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ (1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam có phạm vi lập quy hoạch 185ha; được xác định cụ thể:

- Phía Đông   : Giáp Quốc lộ 1A;

- Phía Tây     : Giáp kênh thủy lợi N22 và ruộng lúa;

- Phía Nam    : Giáp ruộng lúa;

- Phía Bắc     : Giáp kênh thuỷ lợi N22.

2. Tính chất

- Là khu trung tâm đô thị cũ, đóng vai trò là động lực và là tiền đề phát triển mở rộng không gian của đô thị Hà Lam.

3. Quy mô dân số

- Hiện trạng năm 2011: 8.000 người.

- Đến cuối kỳ quy hoạch: Tổng dân số đô thị dự kiến 12.000 người.

Điều 3: Quy định chung về hạ tầng xã hội

1. Khu công trình dịch vụ đô thị: Giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại - dịch vụ.

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.

- Khuyến khích:

+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn giải pháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất để mở rộng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao để tăng chỉ tiêu sử dụng đất các công trình này, đáp ứng các chỉ tiêu theo QCXD Việt Nam;

+ Khuyến khích xã hội hoá đầu tư xây dựng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt;

+ Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh;

+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định.

- Hạn chế: Xây dựng công trình có quy mô thay đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng dân cư hoặc gây quá tải, ùn tắc giao thông tại các khu vực trung tâm trong khu vực quy hoạch.

- Cấm:

+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch đã được phê duyệt (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);

+ Xây dựng các công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu vực có nguy cơ sạt lở đất, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam.

2. Khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.

- Khuyến khích:

+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí cây xanh phù hợp với không gian cảnh quan, đặc điểm khí hậu thổ nhưỡng khu vực; bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự nhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, đền, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn hóa, công trình công cộng;

+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh;

- Hạn chế: Hạn chế tối đa việc san lấp và thay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng (như hồ, kênh, gò đồi…).

- Cấm:

+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại công trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp QCXD Việt Nam);

+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến dạng cảnh quan, danh thắng, thay đổi diện mạo tự nhiên.

Điều 4: Quy định chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.

- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch và hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình triển khai.

- Việc đấu nối hệ thống đường giao thông vào Quốc lộ cần tuân thủ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định của Nghị định 39/2010/NĐ- CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.

Điều 5: Quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên, địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, đồi núi, hồ, ao, cây xanh, mặt nước đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.

- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.

- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.

- Kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6: Quy định quản lý đối với từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch

1. Khu vực phía Bắc Bàu Hà Kiều

Nội dung

Quy định quản lý

Phạm vi ranh giới

Bao gồm ranh giới khu vực phía Bắc Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều, được xác định cụ thể như sau:

- Phía Đông giáp khu vực dân cư, cách Quốc lộ 1A khoảng 100m về phía Đông;

- Phía Tây giáp khu vực ruộng lúa;

- Phía Nam giáp Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều và một phần giáp khu vực phía Nam Bàu Hà Kiều;

- Phía Bắc giáp xã Bình Nguyên và khu vực ruộng lúa.

Tính chất khu vực

- Khu trung tâm hành chính, chính trị - văn hóa giáo dục hiện hữu của thị trấn Hà Lam và huyện Thăng Bình.

Định hướng quản lý

Định hướng cho khu vực là tập trung cho công tác cải tạo, chỉnh trang đô thị, nâng cấp hạ tầng đô thị và tăng cường các giải pháp sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng đô thị.

Các chỉ tiêu quản lý chủ yếu

- Dân số: Khoảng 7.600 người. Mật độ dân cư khoảng 70người/ha;

- Diện tích: Quy mô diện tích khoảng 109ha; trong đó quản lý tỷ lệ đất công trình công cộng chiếm khoảng 11%, đất khu ở khoảng 70% (khoảng 80% là đất các khu ở chỉnh trang), đất công viên cây xanh khoảng 05%, đất hạ tầng kỹ thuật khoảng 14% trên tổng diện tích khu vực.

- Chỉ tiêu quản lý xây dựng: Chỉ tiêu áp dụng cho từng ô phố được quy định cụ thể tại Điều 7 của Quy định này;

+ Quản lý mật độ xây dựng gộp toàn khu là 70%; tầng cao trung bình 03 tầng;

+ Tầng cao: Tổ chức tầng cao lớn tại khu vực dọc tuyến Quốc lộ 1A, tuyến đường Tiểu La và tuyến đường nội thị đi Quốc lộ 14E; thấp dần về các hướng. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ định hướng tầng cao tối đa 07 tầng. Một số vị trí khác, có thể xem xét tăng tầng cao trên cơ sở đánh giá hiệu quả và tính hợp lý trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo từng dự án cụ thể;

+ Các quy định về hình thức kiến trúc công trình: Khuyến khích hình thức tổ chức thi tuyển kiến trúc các công trình trọng điểm; các công trình nằm trên các trục giao thông chính. Khuyến khích giải pháp hợp hợp khối; kết hợp các không gian chức năng nhằm tạo các khoảng không gian trống, không gian cây xanh, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất đô thị.

Nguyên tắc kiểm soát phát triển

Được quy định cụ thể tại Điều 8 của Quy định này, trong đó lưu ý:

 

* Khuyến khích:

- Đầu tư thực hiện các dự án cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư. Trong đó, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên cây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở; bổ sung các hạng mục công trình hạ tầng xã hội phục vụ khu ở: trường mẫu giáo, nhà trẻ; quản lý lộ giới kiệt hẻm tối thiểu là 05m;

- Chuyển dời các hạng mục công trình hành chính công cộng về khu trung tâm hành chính mới tại phía Nam khu trung tâm; giải phóng quỹ đất tạo các khoảng không gian cây xanh, không gian công cộng phục vụ khu ở; có giải pháp tổ chức hợp khối công trình nhằm giải phóng quỹ đất, giãn mật độ xây dựng và tạo không gian cảnh quan tại khu vực.

* Hạn chế:

- Sử dụng quỹ đất công để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ (dưới 10m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực chưa phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.

* Cấm:

- Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);

- Xây dựng lấn chiếm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, kênh thủy lợi; trên các khu vực di tích lịch sử, an ninh quốc phòng, đất lúa nằm ngoài kế hoạch sử dụng đất.

 

2. Khu vực công viên văn hóa Bàu Hà Kiều

Nội dung

Quy định quản lý

Phạm vi ranh giới

Bao gồm ranh giới khu vực công viên văn hóa Bàu Hà Kiều, được xác định cụ thể như sau:

- Phía Đông giáp khu vực dân cư thuộc khu vực phía Bắc Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều;

- Phía Tây giáp khu vực dân cư thuộc khu vực phía Bắc Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều;

- Phía Nam giáp đường 3 tháng 2;

- Phía Bắc giáp khu vực dân cư thuộc khu vực phía Bắc Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều.

Quy mô dân số, diện tích

- Tổng diện tích là 35 ha

- Quy mô dân số: khoảng 1.100 người.

Tính chất khu vực

- Là khu công viên trung tâm của đô thị Hà Lam, xác định đây là phần lõi của khu công viên trung tâm đô thị Hà Lam

Định hướng phát triển

- Định hướng bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa đặc trưng của khu vực.

- Hạn chế phát triển công trình cao tầng.

- Bảo tồn các giá trị về văn hóa, cảnh quan làng xóm gắn với không gian di tích văn hóa lịch sử Bàu Hà Kiều. Ưu tiên cho công tác chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật; tạo dựng các không gian cộng đồng, không gian xanh và các tiện nghi công cộng khác.

Các chỉ tiêu quản lý chủ yếu

- Quy mô dân số: Khoảng 1.100 người; mật độ dân cư 32 người/ha.

- Diện tích: Quy mô diện tích khoảng 35ha; trong đó tỷ lệ đất công trình công cộng chiếm khoảng 12%, đất khu ở chỉnh trang khoảng 40%, đất công viên cây xanh khoảng 32%, đất hạ tầng kỹ thuật khoảng 16% trên tổng diện tích khu vực.

- Chỉ tiêu quản lý xây dựng: Chỉ tiêu áp dụng cho từng ô phố được quy định cụ thể tại Điều 7 của Quy định này;

+ Quản lý mật độ xây dựng gộp toàn khu là 60%; riêng đối với khu vực công viên Bàu Hà Kiều, quản lý mật độ xây dựng gộp không quá 25%;

+ Tầng cao: Tầng cao trung bình 02 tầng; tổ chức tầng cao thấp tầng đối với các công trình nằm trong ranh giới Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều, quản lý tầng cao tối đa là 03 tầng.

Nguyên tắc kiểm soát phát triển

Được quy định cụ thể tại Điều 8 của Quy định này, trong đó lưu ý:

* Khuyến khích:

- Hình thức kiến trúc thống nhất, hài hòa với không gian cảnh quan đô thị. Ưu tiên các hình thức: Tường xây, mái dốc, sử dụng vật liệu địa phương và các chi tiết kiến trúc truyền thống;

- Đối với khu vực làng xóm chỉnh trang: Khuyến khích các hình thức hợp nhất các thửa đất nhỏ lẻ; quản lý diện tích lô đất ở tối thiểu là 100m2; triển khai lập và áp dụng thiết kế mẫu tường rào cho công trình nhà ở và các không gian công cộng;

- Đối với các công trình thương mại dịch vụ: Lựa chọn hình thức kinh doanh thương mại - dịch vụ phù hợp tính chất, gắn với phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử tại khu vực.

* Hạn chế:

- Xây dựng các công trình có tầng cao và quy mô lớn; hạn chế các hình thức kiến trúc: mái bằng, diện tích vật liệu KÝnh, alumium có diện tích lớn hơn 30% diện tích mặt ngoài, các chi tiết kiến trúc ngoại lai.

- Sử dụng quỹ đất công để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

* Cấm:

- Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);

- Xây dựng lấn chiếm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, kênh thủy lợi; trên các khu vực di tích lịch sử, an ninh quốc phòng, đất lúa nằm ngoài kế hoạch sử dụng đất.

3. Khu vực phía Nam Bàu Hà Kiều

Nội dung

Quy định quản lý

Phạm vi ranh giới

Bao gồm ranh giới khu vực phía Nam Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều, được xác định cụ thể như sau:

- Phía Đông giáp khu vực ruộng lúa;

- Phía Tây giáp Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều;

- Phía Nam giáp tuyến đường 3 tháng 2

- Phía Bắc giáp Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều và khu vực phía Bắc Bàu Hà Kiều.

Tính chất khu vực

- Khu vực đô thị mới của thị trấn Hà Lam

Định hướng phát triển

- Định hướng phát triển thành 2 khu vực:

(1) Khu vực dân cư hiện hữu (khu đất số 18) được quản lý xây dựng theo định hướng gắn kết với không gian văn hóa Công viên Bàu Hà Kiều, trên cơ sở định hướng xây dựng thành khu vực làng quê, xây dựng và bảo tồn không gian kiến trúc, cảnh quan tại khu vực; (2) Khu vực phát triển mới (giới hạn bởi các khu đất 14;15;16;17) với tổng diện tích 28,75ha, với động lực phát triển chính là khu phố gắn với Chợ trung tâm huyện, tuyến đường nội thị đi Quốc lộ 14E. 

Các chỉ tiêu quản lý chủ yếu

 - Quy mô dân số: khoảng 3.300 người; mật độ dân cư 77người/ha;

- Diện tích: Tổng diện tích khoảng 43ha, trong đó tỷ lệ đất công trình công cộng chiếm khoảng 14%, đất khu ở khoảng 60%, đất công viên cây xanh khoảng 7%, đất hạ tầng kỹ thuật khoảng 19% tổng diện tích khu vực.

- Chỉ tiêu quản lý xây dựng: Chỉ tiêu áp dụng cho từng ô phố được quy định cụ thể tại Điều 7 của Quy định này;

+ (1) Đối với khu vực dân cư hiện hữu (khu đất số 18): Mật độ xây dựng gộp không quá 60%; tầng cao trung bình 03tầng;

+ (2) Đối với khu vực phát triển mới: Mật độ xây dựng gộp không quá 80%; Tầng cao: Tổ chức tầng cao lớn tại khu vực dọc tuyến đường nội thị đi Quốc lộ 14E và tuyến đường 3 tháng 2; thấp dần về các hướng. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ định hướng tầng cao trung bình 07 tầng. Nhà ở tối đa 05 tầng.

Nguyên tắc kiểm soát phát triển

Được quy định cụ thể tại Điều 8 của Quy định này, trong đó lưu ý:

* Khuyến khích:

- Có giải pháp hợp hợp khối; nâng tầng công trình nhằm tạo các khoảng không gian trống, không gian cây xanh, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất đô thị.

- Hình thức kiến trúc thống nhất, hài hòa với không gian cảnh quan đô thị. Khuyến khích hình thức tổ chức thi tuyển kiến trúc các công trình trọng điểm; các công trình nằm trên các trục giao thông chính.

* Hạn chế:

Hạn chế tác động vào không gian cảnh quan khu vực dân cư hiện hữu, khống chế tầng cao công trình trung bình 03 tầng, mật độ xây dựng thấp ≤ 70% đối với công trình nhà ở và ≤ 50% đối với công trình công cộng.

* Cấm:

- Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);

- Xây dựng lấn chiếm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, kênh thủy lợi; trên các khu vực di tích lịch sử, an ninh quốc phòng, đất lúa nằm ngoài kế hoạch sử dụng đất.

 

Điều 7: Hệ thống các ô phố trong khu vực quy hoạch

KHU 1 (Ngã ba Bình Quý)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

2.749

 

 

6.873

1.375

 

1.1

Tòa án

A1

2.749

50%

5

6.873

1.375

2,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

105.656

 

 

369.796

73.959

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 1

CT1

96.166

70%

5

336.581

67.316

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 2

CT2

9.490

70%

5

33.215

6.643

3,5

3

Đất cây xanh

X

11.503

 

 

1.150

1.150

 

3.1

Đất cây xanh 1

X1

11.503

10%

1

1.150

1.150

0,1

KHU 2 (Từ tuyến 3 tháng 2 - Trường Lê Quý Đôn)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

12.496

 

 

24.992

6.248

 

1.1

Trường THCS Lê Quý Đôn

A2

12.496

50%

4

24.992

6.248

2,0

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

5.060

 

 

15.180

3.036

 

2.1

Đất thương mại dịch vụ1

TM1

5.060

60%

5

15.180

3.036

3,0

3

Đất ở chỉnh trang

CT

15.512

 

 

54.292

10.858

 

3.1

Đất ở chỉnh trang 3

CT3

9.262

70%

5

32.417

6.483

3,5

3.2

Đất ở chỉnh trang 4

CT4

3.615

70%

5

12.653

2.531

3,5

3.3

Đất ở chỉnh trang 5

CT5

2.635

70%

5

9.223

1.845

3,5

4

Đất ở mới

OM

38.333

 

 

153.332

30.666

 

4.1

Đất ở mới 1

OM1

16.355

80%

5

65.420

13.084

4,0

4.2

Đất ở mới 2

OM2

9.839

80%

5

39.356

7.871

4,0

4.3

Đất ở mới 3

OM3

12.139

80%

5

48.556

9.711

4,0

KHU 3 (Phía Đông trường Lê Quý Đôn)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

2.429

 

 

3.644

1.215

 

1.1

Phòng y tế

A3

2.429

50%

3

3.644

1.215

1,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

15.800

 

 

55.300

11.060

 

2.2

Đất ở chỉnh trang 6

CT6

8.974

70%

5

31.409

6.282

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 7

CT7

981

70%

5

3.434

687

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 8

CT8

5.845

70%

5

20.458

4.092

3,5

KHU 4 ( Khu vực bệnh viện Thăng Bình)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

24.153

 

 

60.383

12.077

 

1.1

Bệnh viện đa khoa Thăng Bình

A4

21.466

50%

5

53.665

10.733

2,5

1.2

Chi cục thuế huyện Thăng Bình

A5

2.687

50%

5

6.718

1.344

2,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

26.946

 

 

94.311

18.862

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 9

CT9

2.348

70%

5

8.218

1.644

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 10

CT10

9.412

70%

5

32.942

6.588

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 11

CT11

15.186

70%

5

53.151

10.630

3,5

3

Đất ở mới

OM

15.696

 

 

62.784

12.557

 

3.1

Đất ở mới 4

OM4

15.696

80%

5

62.784

12.557

4,0

KHU 5 ( Khu vực Hội người mù)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

2.422

 

 

3.633

1.211

 

1.1

Công trình thủy lợi

A6

2.422

50%

3

3.633

1.211

1,5

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

2.817

 

 

8.451

1.690

 

2.1

Đất thương mại dịch vụ 2

TM2

2.817

60%

5

8.451

1.690

3,0

3

Đất ở chỉnh trang

CT

53.543

 

 

187.401

37.480

 

3.1

Đất ở chỉnh trang 12

CT12

26.109

70%

5

91.382

18.276

3,5

3.2

Đất ở chỉnh trang 13

CT13

27.434

70%

5

96.019

19.204

3,5

4

Đất ở mới

OM

7.148

 

 

28.592

5.718

 

4.1

Đất ở mới 5

OM5

7.148

80%

5

28.592

5.718

4,0

KHU 6 ( Khu UBND Huyện Thăng Bình)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

19.722

 

 

49.305

9.861

 

1.1

Trụ sở UBND Huyện Thăng Bình

A7

19.722

50%

5

49.305

9.861

2,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

19.886

 

 

69.601

13.920

 

2.2

Đất ở chỉnh trang 14

CT14

8.364

70%

5

29.274

5.855

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 15

CT15

11.522

70%

5

40.327

8.065

3,5

KHU 7 ( Khu vực Gò Thong)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất ở chỉnh trang

CT

67.345

 

 

235.708

47.142

 

1.1

Đất ở chỉnh trang 16

CT16

7.629

70%

5

26.702

5.340

3,5

1.3

Đất ở chỉnh trang 17

CT17

5.262

70%

5

18.417

3.683

3,5

1.4

Đất ở chỉnh trang 18

CT18

54.454

70%

5

190.589

38.118

3,5

2

Đất ở mới

OM

5.078

 

 

20.312

4.062

 

2.1

Đất ở mới 6

OM6

2.906

80%

5

11.624

2.325

4,0

2.2

Đất ở mới 7

OM7

2.172

80%

5

8.688

1.738

4,0

3

Đất cây xanh

X

29.556

 

 

2.956

2.956

 

3.1

Đất cây xanh 2

X2

29.556

10%

1

2.956

2.956

0,1

KHU 8 ( Sau chợ Hà Lam - Đường kênh N22)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

10.878

 

 

16.317

5.439

 

1.1

Trường TH Lương Thế Vinh (QH)

A8

10.878

50%

3

16.317

5.439

1,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

10.883

 

 

38.091

7.618

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 19

CT19

755

70%

5

2.643

529

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 20

CT20

1.884

70%

5

6.594

1.319

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 21

CT21

4.758

70%

5

16.653

3.331

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 22

CT22

1.614

70%

5

5.649

1.130

3,5

2.5

Đất ở chỉnh trang 23

CT23

883

70%

5

3.091

618

3,5

2.5

Đất ở chỉnh trang 24

CT24

989

70%

5

3.462

692

3,5

3

Đất ở mới

OM

21.639

 

 

86.556

17.311

 

3.1

Đất ở mới 8

OM8

3.030

80%

5

12.120

2.424

4,0

3.2

Đất ở mới 9

OM9

3.152

80%

5

12.608

2.522

4,0

3.3

Đất ở mới 10

OM10

1.950

80%

5

7.800

1.560

4,0

3.4

Đất ở mới 11

OM11

985

80%

5

3.940

788

4,0

3.5

Đất ở mới 12

OM12

846

80%

5

3.384

677

4,0

3.6

Đất ở mới 13

OM13

4.374

80%

5

17.496

3.499

4,0

3.7

Đất ở mới 14

OM14

1.533

80%

5

6.132

1.226

4,0

3.8

Đất ở mới 15

OM15

3.666

80%

5

14.664

2.933

4,0

3.9

Đất ở mới 16

OM16

2.103

80%

5

8.412

1.682

4,0

KHU 9 ( Khu vực chợ Hà Lam)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất hỗn hợp

HH

21.576

 

 

78.765

15.753

 

1.1

Đất hỗn hợp 1

HH1

11.038

70%

5

38.633

7.727

3,5

1.2

Đất hỗn hợp 2

HH2

4.041

70%

5

14.144

2.829

3,5

1.3

Đất hỗn hợp 3

HH3

3.273

80%

5

13.092

2.618

4,0

1.4

Đất hỗn hợp 4

HH4

3.224

80%

5

12.896

2.579

4,0

2

Đất ở chỉnh trang

CT

38.138

 

 

133.483

26.697

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 25

CT25

5.960

70%

5

20.860

4.172

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 26

CT26

2.678

70%

5

9.373

1.875

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 27

CT27

12.475

70%

5

43.663

8.733

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 28

CT28

1.668

70%

5

5.838

1.168

3,5

2.5

Đất ở chỉnh trang 29

CT29

5.007

70%

5

17.525

3.505

3,5

2.6

Đất ở chỉnh trang 30

CT30

2.136

70%

5

7.476

1.495

3,5

2.7

Đất ở chỉnh trang 31

CT31

4.619

70%

5

16.167

3.233

3,5

2.8

Đất ở chỉnh trang 32

CT32

3.595

70%

5

12.583

2.517

3,5

3

Đất ở mới

OM

3.567

 

 

14.268

2.854

 

3.1

Đất ở mới 17

OM17

3.567

80%

5

14.268

2.854

4,0

KHU 10 ( Ngã tư Hà Lam- Phía Tây đường Nguyễn Hoàng - Phía Bắc đường Tiểu La)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

15.413

 

 

35.331

7.707

 

1.1

Trường THPT Tiểu La

A9

12.211

50%

5

30.528

6.106

2,5

1.2

Nhà thờ

A10

3.202

50%

3

4.803

1.601

1,5

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

6.623

 

 

35.764

3.974

 

2.1

Đất thương mại dịch vụ 3

TM3

993

60%

9

5.362

596

5,4

2.2

Đất thương mại dịch vụ 4

TM4

5.630

60%

9

30.402

3.378

5,4

3

Đất ở chỉnh trang

CT

67.296

 

 

235.536

47.107

 

3.1

Đất ở chỉnh trang 33

CT33

7.156

70%

5

25.046

5.009

3,5

3.2

Đất ở chỉnh trang 34

CT34

5.578

70%

5

19.523

3.905

3,5

3.3

Đất ở chỉnh trang 35

CT35

27.748

70%

5

97.118

19.424

3,5

3.4

Đất ở chỉnh trang 36

CT36

6.840

70%

5

23.940

4.788

3,5

3.5

Đất ở chỉnh trang 37

CT37

19.974

70%

5

69.909

13.982

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 11 ( Ngã tư Hà Lam - Phía Đông đường Nguyễn Hoàng - Phía Bắc đường Phạm Phú Thứ)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất thương mại dịch vụ

TM5

2.113

 

 

11.410

1.268

 

1.1

Đất thương mại dịch vụ 5

TM5

2.113

60%

9

11.410

1.268

5,4

2

Đất ở chỉnh trang

CT

27.450

 

 

96.075

19.215

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 38

CT38

21.407

70%

5

74.925

14.985

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 39

CT39

6.043

70%

5

21.151

4.230

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 12 ( Ngã tư Hà Lam - Phía Tây đường Nguyễn Hoàng - Phía Nam đường Tiểu La)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
 tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất thương mại dịch vụ

TM5

3.004

 

 

16.222

1.802

 

1.1

Đất thương mại dịch vụ 6

TM6

3.004

60%

9

16.222

1.802

5,4

2

Đất ở chỉnh trang

CT

13.024

 

 

45.584

9.117

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 40

CT40

13.024

70%

5

45.584

9.117

3,5

3

Đất mặt nước

MN

1.794

 

 

0

0

 

3.1

Đất mặt nước 1

MN1

1.794

0%

0

0

0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 13 (Khu vực nội thị - Đường Nguyễn Hiền - Phía Nam đường Tiểu La)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

3.277

 

 

8.193

1.639

 

1.1

Đất nhà văn hóa

A11

3.277

50%

5

8.193

1.639

2,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

51.810

 

 

181.335

36.267

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 41

CT41

14.322

70%

5

50.127

10.025

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 42

CT42

14.329

70%

5

50.152

10.030

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 43

CT43

14.200

70%

5

49.700

9.940

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 44

CT44

8.959

70%

5

31.357

6.271

3,5

3

Đất mặt nước

MN

2.069

 

 

0

0

 

3.1

Đất mặt nước 2

MN2

2.069

0%

0

0

0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 14 ( Phía Tây đường Nguyễn Hoàng - Phía Nam đường Lý Tự Trọng)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất ở chỉnh trang

CT

36.229

 

 

126.802

25.360

 

1.1

Đất ở chỉnh trang 45

CT45

36.229

70%

5

126.802

25.360

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 15 ( Khu dân cư Lưu Minh)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất ở mới

OM

32.176

 

 

128.704

25.741

 

1.1

Đất ở mới 18

OM18

32.176

80%

5

128.704

25.741

4,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 16 ( Phía Bắc đường 3 tháng 2- Đường nội thị đi đường Huỳnh Thúc Kháng)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

7.245

 

 

18.113

3.623

 

1.1

Trụ sở UBND thị trấn Hà Lam

A12

7.245

50%

5

18.113

3.623

2,5

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

16.314

 

 

68.519

9.788

 

2.1

Khu phố chợ Hà Lam (QH)

TM7

16.314

60%

7

68.519

9.788

4,2

3

Đất hỗn hợp

HH

9.072

 

 

38.103

5.444

 

3.1

Đất hỗn hợp 5

HH5

1.343

60%

7

5.641

806

4,2

3.2

Đất hỗn hợp 6

HH6

3.786

60%

7

15.901

2.272

4,2

3.3

Đất hỗn hợp 7

HH7

3.943

60%

7

16.561

2.366

4,2

4

Đất ở mới

OM

32.862

 

 

131.448

26.290

 

4.1

Đất ở mới 19

OM19

6.696

80%

5

26.784

5.357

4,0

4.2

Đất ở mới 20

OM20

4.720

80%

5

18.880

3.776

4,0

4.3

Đất ở mới 21

OM21

2.631

80%

5

10.524

2.105

4,0

4.4

Đất ở mới 22

OM22

8.142

80%

5

32.568

6.514

4,0

4.5

Đất ở mới 23

OM23

8.014

80%

5

32.056

6.411

4,0

4.6

Đất ở mới 24

OM24

2.659

80%

5

10.636

2.127

4,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHU 17 ( Phía Nam đường Lý Tự Trọng - Đường nội thị đi đường Huỳnh Thúc Kháng)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất hỗn hợp

HH

14.329

 

 

60.182

8.597

 

1.1

Đất hỗn hợp 8

HH8

5.466

60%

7

22.957

3.280

4,2

1.2

Đất hỗn hợp 9

HH9

3.451

60%

7

14.494

2.071

4,2

1.3

Đất hỗn hợp 10

HH10

5.412

60%

7

22.730

3.247

4,2

2

Đất ở chỉnh trang

CT

35.038

 

 

122.633

24.527

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 46A

CT46A

3.222

70%

5

11.277

2.255

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 46

CT46

22.193

70%

5

77.676

15.535

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 47

CT47

9.623

70%

5

33.681

6.736

3,5

3

Đất ở mới

OM

18.293

 

 

73.172

14.634

 

3.1

Đất ở mới 25

OM25

4.582

80%

5

18.328

3.666

4,0

3.2

Đất ở mới 26

OM26

5.427

80%

5

21.708

4.342

4,0

3.3

Đất ở mới 27

OM27

8.284

80%

5

33.136

6.627

4,0

KHU 18 ( Phía Bắc đường 3 tháng 2 - Phía Nam đường Lý Tự Trọng)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất ở chỉnh trang

CT

46.719

 

 

163.517

32.703

 

1.1

Đất ở chỉnh trang 48

CT48

8.829

70%

5

30.902

6.180

3,5

1.2

Đất ở chỉnh trang 49

CT49

13.945

70%

5

48.808

9.762

3,5

1.3

Đất ở chỉnh trang 50

CT50

23.945

70%

5

83.808

16.762

3,5

KHU 19 ( Khu vực nội thị - phía Nam đường Tiểu La - Phía Bắc đường Nguyễn Văn Trỗi)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

1.015

 

 

1.523

508

 

1.1

Đất công trình hành chính- công cộng 13

A13

1.015

50%

3

1.523

508

1,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

45.954

 

 

160.839

32.168

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 51

CT51

11.420

70%

5

39.970

7.994

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 52

CT52

5.597

70%

5

19.590

3.918

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 53

CT53

6.945

70%

5

24.308

4.862

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 54

CT54

7.371

70%

5

25.799

5.160

3,5

2.5

Đất ở chỉnh trang 55

CT55

14.621

70%

5

51.174

10.235

3,5

KHU 20 ( Khu vực Trường tiểu học Kim Đồng)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

30.375

 

 

67.485

15.188

 

1.1

Trường TH Kim Đồng

A14

6.022

50%

3

9.033

3.011

1,5

1.2

Trường mẫu giáo Hương Sen

A15

2.431

50%

3

3.647

1.216

1,5

1.3

Huyện đội

A16

5.449

50%

5

13.623

2.725

2,5

1.4

Viện Kiểm sát nhân dân

A17

1.840

50%

5

4.600

920

2,5

1.5

Công an huyện

A18

5.148

50%

5

12.870

2.574

2,5

1.6

Huyện ủy

A19

4.894

50%

5

12.235

2.447

2,5

1.7

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện

A20

4.591

50%

5

11.478

2.296

2,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

55.138

 

 

192.983

38.597

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 56A

CT56A

7.175

70%

5

25.113

5.023

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 56

CT56

21.933

70%

5

76.766

15.353

3,5

2.3

Đất ở chỉnh trang 57

CT57

8.886

70%

5

31.101

6.220

3,5

2.4

Đất ở chỉnh trang 58

CT58

9.917

70%

5

34.710

6.942

3,5

2.5

Đất ở chỉnh trang 59

CT59

2.647

70%

5

9.265

1.853

3,5

2.6

Đất ở chỉnh trang 60

CT60

4.580

70%

5

16.030

3.206

3,5

3

Đất ở mới

OM

3.966

 

 

12.691

3.173

 

3.1

Đất ở mới 28

OM28

3.966

80%

5

15.864

3.173

4,0

KHU 21 ( Khu Chùa Giác Nguyên - Trường Lương Thế Vinh)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

8.767

 

 

13.151

4.384

 

1.1

Trường Lương Thế Vinh (Hiện trạng)

A21

3.571

50%

3

5.357

1.786

1,5

1.2

Chùa Giác Nguyên

A22

5.196

50%

3

7.794

2.598

1,5

2

Đất ở chỉnh trang

CT

42.613

 

 

149.146

29.829

 

2.1

Đất ở chỉnh trang 61

CT61

22.683

70%

5

79.391

15.878

3,5

2.2

Đất ở chỉnh trang 62

CT62

19.930

70%

5

69.755

13.951

3,5

KHU 22 ( Khu vực Bàu Hà Kiều)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính- công cộng

A

4.888

 

 

12.220

2.444

 

1.1

Trường Chính trị

A23

4.888

50%

5

12.220

2.444

2,5

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

15.081

 

 

27.146

9.049

 

2.2

Đất thương mại dịch vụ 14

TM14

5.412

60%

3

9.742

3.247

1,8

2.3

Đất thương mại dịch vụ 15

TM15

5.360

60%

3

9.648

3.216

1,8

2.4

Đất thương mại dịch vụ 16

TM16

4.309

60%

3

7.756

2.585

1,8

3

Đất ở chỉnh trang

CT

52.835

 

 

184.923

36.985

 

3.1

Đất ở chỉnh trang 63

CT63

3.249

70%

5

11.372

2.274

3,5

3.2

Đất ở chỉnh trang 64

CT64

3.622

70%

5

12.677

2.535

3,5

3.3

Đất ở chỉnh trang 65

CT65

12.599

70%

5

44.097

8.819

3,5

3.4

Đất ở chỉnh trang 66

CT66

8.955

70%

5

31.343

6.269

3,5

3.5

Đất ở chỉnh trang 67

CT67

19.190

70%

5

67.165

13.433

3,5

3.6

Đất ở chỉnh trang 68

CT68

2.441

70%

5

8.544

1.709

3,5

3.7

Đất ở chỉnh trang 69

CT69

2.779

70%

5

9.727

1.945

3,5

4

Đất thể dục thể thao

TT

4.145

 

 

415

415

 

4.1

Đất thể dục thể thao1

TT1

4.145

10%

1

415

415

0,1

5

Đất cây xanh

X

70.592

 

 

7.059

7.059

 

5.1

Đất cây xanh 3

X3

2.353

10%

1

235

235

0,1

5.2

Đất cây xanh 4

X4

4.165

10%

1

417

417

0,1

5.3

Đất cây xanh 5

X5

5.137

10%

1

514

514

0,1

5.4

Đất cây xanh 6

X6

9.859

10%

1

986

986

0,1

5.5

Đất cây xanh 7

X7

21.642

10%

1

2.164

2.164

0,1

5.6

Đất cây xanh 8

X8

4.232

10%

1

423

423

0,1

5.7

Đất cây xanh 9

X9

23.204

10%

1

2.320

2.320

0,1

6

Đất mặt nước

MN

33.679

 

 

0

0

 

6.1

Đất mặt nước 3

MN3

6.218

0%

0

0

0

0,0

6.2

Đất mặt nước 4

MN4

12.774

0%

0

0

0

0,0

6.3

Đất mặt nước 5

MN5

14.687

0%

0

0

0

0,0

KHU 23 ( Phía Đông đường Nguyễn Hoàng - Phía Nam đường Phạm Phú Thứ)

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

Diện tích
(m2)

CHỈ TIÊU QUẢN LÝ

Mật độ

Tầng cao
tối đa

DT sàn

DTXD

HS

SDĐ

1

Đất công trình hành chính - công cộng

A

17.165

 

 

42.913

8.583

 

1.1

Đất công trình hành chính - công cộng 24

A24

7.944

50%

5

19.860

3.972

2,5

1.2

Đất công trình hành chính - công cộng 25

A25

9.221

50%

5

23.053

4.611

2,5

2

Đất thương mại dịch vụ

TM

959

 

 

5.179

575

 

2.1

Đất thương mại dịch vụ 17

TM17

959

60%

9

5.179

575

5,4

3

Đất dự trữ phát triển

DT

30.202

 

 

98.557

19.711

 

2.1

Đất dự trữ phát triển 1

DT1

6.231

70%

5

21.809

4.362

3,5

2.2

Đất dự trữ phát triển 2

DT2

14.300

60%

5

42.900

8.580

3,0

2.3

Đất dự trữ phát triển 3

DT3

9.671

70%

5

33.849

6.770

3,5

4

Đất ở chỉnh trang

CT

4.839

 

 

16.937

3.387

 

4.1

Đất ở chỉnh trang 70

CT70

4.839

70%

5

16.937

3.387

3,5

5

Đất ở mới

OM

3.626

 

 

14.504

2.901

 

5.1

Đất ở mới 29

OM29

1.579

80%

5

6.316

1.263

4,0

5.2

Đất ở mới 30

OM30

2.047

80%

5

8.188

1.638

4,0

6

Đất mặt nước

MN

911

 

 

0

0

 

6.1

Đất mặt nước 6

MN6

911

0%

0

0

0

0,0

Điều 8: Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch

1. Nguyên tắc chung

- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm soát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính thống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với đồ án quy hoạch được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.

- Không được chiếm dụng trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.

- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.

2. Các khu chức năng, các công trình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển

- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử, bản sắc truyền thống của đô thị và khu vực.

- Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này.

a) Đối với các khu phát triển mới

- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.

- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc tuân thủ theo các Quy định quản lý đồ án quy hoạch; khuyến khích xây dựng các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

- Khuyến khích áp dụng các thiết kế mẫu do cơ quan quản lý ban hành;

b) Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo, chỉnh trang

- Đối với hiện trạng nhà đất ổn định trước khi quy hoạch có hiệu lực được quản lý nguyên trạng, nghiêm cấm mọi hành vi thay đổi mục đích sử dụng không phù hợp với quy hoạch được duyệt.

- Đối với các trường hợp có yêu cầu thay đổi, điều chỉnh (tách thửa đất, xây dựng mới...) cần tuân thủ theo các quy định quản lý sau:

+ Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa 100m2, riêng khu vực làng xóm (Ô đất số 18) tại khu vực phía Nam Bàu Hà Kiều là 200m2.

+ Lô đất được xây dựng: Diện tích tối thiểu 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 03m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng tối thiểu 05m.

+ Khuyến khích các hoạt động hợp nhất các thửa đất lẻ nhằm tạo các thửa đất phù hợp các yêu cầu theo quy định quản lý thửa đất xây dựng.

- Khuyến khích xây dựng nhà ở theo kiểu nhà vườn, phát triển theo làng nghề, xóm nghề (nghề thủ công: mộc, đan lát, làm hương, thêu ren xuất khẩu, trồng hoa, cây xanh…).

- Tầng cao: Tối đa 05 tầng; Chiều cao tầng tối đa không quá 04m; khuyến khích sử dụng mái ngói, độ dốc thống nhất là 60% đối với mái ngói ( ≥ 15% đối với mái lợp tôn).

- Cần đảm bảo tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về không gian, cảnh quan hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong đồ án.

c) Đối với khu vực bảo tồn

-  Không gian công viên văn hóa Bàu Hà Kiều phải được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có của khu vực.

- Cần đảm bảo sự hài hòa, thống nhất giữa các công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.

- Tuân thủ các quy định quản lý được quy định theo đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác bảo tồn.

d) Đối với các công trình kiến trúc

* Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị:

- Đối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây dựng mới phải đảm bảo:

+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến trúc, nhóm công trình phải tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng cháy, chữa cháy.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.

+ Công trình xây dựng mới tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

* Đối với nhà ở:

Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó đã được cấp phép xây dựng để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.

* Đối với công trình đặc thù:

Các công trình mang tính đặc thù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên … phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.

* Đối với những loại công trình kiến trúc khác:

- Nhà công sở, công trình thể thao, văn hóa, trường học, bệnh viện, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án quy hoạch được duyệt.

- Các công trình chợ, siêu thị xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.

- Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.

e) Đối với khu công viên cây xanh

- Đối với các công trình công cộng nội khu, cần ưu tiên bố trí quỹ đất cây xanh và các không gian sinh hoạt cộng đồng. Đối với các lô đất có diện tích xây dựng không đảm bảo nhu cầu, cơ quan thỏa thuận cấp phép có thể điều chỉnh chỉ tiêu cây xanh nhưng bảo đảm không nhỏ hơn 10%.

- Khu công viên và hồ nước trung tâm tại không gian văn hóa Bàu Hà Kiều, mật độ xây dựng gộp không quá 25%, chủ yếu dùng cho xây dựng các công trình phục vụ nghỉ ngơi, giải trí.

- Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây bóng mát trên một tuyến phố.

3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch

a) Về san nền và thoát nước mặt

Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo nội dung đồ án quy hoạch và lưu vực thoát nước.

b) Về giao thông

Các công trình giao thông và công trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của đô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.

Điều 9: Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng , cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường

1. Giao thông đối ngoại

* Đường Quốc lộ 1A (Nguyễn Hoàng): Quy hoạch mở rộng mặt cắt QL1A tuân thủ theo quy hoạch của các cấp trên.

- Đoạn qua khu trung tâm không bố trí đường gom, thể hiện mặt cắt 1A’-1A’; quản lý lộ giới 27,5m; chỉ giới xây dựng:

+ Đoạn từ nút G3 đến nút G5:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 5,25m.

+ Đoạn từ nút G3 đến nút G2:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ phía Đông Quốc lộ 1A: Cách chỉ giới đường đỏ 14,25m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ phía Tây Quốc lộ 1A: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở phía Đông Quốc lộ 1A: Cách chỉ giới đường đỏ 14,25m.

Nhà ở phía Tây Quốc lộ 1A: Các chỉ giới đường đỏ 5,25m.

- Đoạn qua khu trung tâm có bố trí đường gom 2 bên, thể hiện mặt cắt 1A-1A; Quản lý lộ giới 70m; chỉ giới xây dựng:

+ Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

+ Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.      

* Đường Quốc lộ 14E (Phạm Phú Thứ): Tuyến giao thông kết nối khu quy hoạch với khu vực Vùng Đông của huyện. Thể hiện mặt cắt 3-3; quản lý lộ giới 20,5m; chỉ giới xây dựng:

- Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 4,75m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 3m.

- Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 4,75m với nhà phố (Không được phép xây tường rào trên trục này).

2. Giao thông đô thị

a) Đường trục chính đô thị

- Đường Tiểu La (Đường nội thị ĐT613 cũ): Là tuyến trục nội thị chính hiện nay của khu quy hoạch trên cơ sở tuyến đường ĐT613 cũ, kết nối khu trung tâm với đường QL1A và QL14E. Thể hiện mặt cắt 4-4; quản lý lộ giới 17,5m; chỉ giới xây dựng:

+ Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m. Bắt buộc bố trí các bến bãi đậu xe cho công trình theo đúng tiêu chuẩn và quy định pháp luật.

+ Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

- Tuyến đường từ kênh N22 đi đường Huỳnh Thúc Kháng: Xác định từ nút G27 đi nút G20 thể hiện mặt cắt 4-4; Quản lý lộ giới 17,5m. Từ nút G20 đi nút G9 thể hiện mặt cắt 1-1; quản lý lộ giới 41m; chỉ giới xây dựng:

+ Mặt cắt 1-1:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ       

+ Mặt cắt 4-4:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới xây dựng.

- Tuyến đường 3 tháng 2: Tuyến đường bao phía Nam khu trung tâm được xác định từ nút G1 đi nút G8 thể hiện mặt cắt 2-2; từ nút G8 đi các nút G12, G31 thể hiện mặt cắt 5-5.

+ Mặt cắt 2-2: Quản lý lộ giới 27m; chỉ giới xây dựng:

·         Đoạn từ nút G1 đến nút G6:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

·         Đoạn từ nút G6 đến nút G8:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 5-5: Quản lý lộ giới 17,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

- Tuyến đường Nguyễn Thuật (Đường 16C): Được xác định từ nút G28 đi nút G16 thể hiện mặt cắt 5-5; từ nút G16 đến nút G43 thể hiện mặt cắt 5’-5’; từ nút G43 đến nút G12 thể hiện mặt cắt 5-5.

+ Mặt cắt 5’-5’: Quản lý lộ giới 11,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 05m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 5-5: Quản lý lộ giới 17,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ đoạn từ nút G41- G16; Cách chỉ giới đường đỏ 03m với các đoạn còn lại.  

- Tuyến đường Lý Tự Trọng (Đường Thanh Niên): Được xác định từ nút G3 đi nút G44 thể hiện mặt cắt 4-4; quản lý lộ giới 17,5m; chỉ giới xây dựng:

+ Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

+ Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

b) Đường phân khu vực

- Tuyến đường bao phía Bắc và phía Tây khu trung tâm (Đường dọc kênh N22) được xác định từ nút G26 đi các nút G28, G31 thể hiện mặt cắt 6-6; quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

+ Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

+ Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

- Tuyến đường Trần Phú: Được xác định từ nút G5 đi nút G41, thể hiện mặt cắt 6-6; quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

+ Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

+ Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.      

c) Đường giao thông nội bộ

- Bao gồm tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi; đường Trần Thị Lý; đường Thái Phiên; đường Nguyễn Duy Hiệu; đường Nguyễn Hiền, các tuyến đường tại khu vực khu phố chợ mới với các mặt cắt 3-3, 6-6 và các tuyến đường còn lại với mặt cắt 7-7, 8-8, 9-9, 11-11, 13-13, 14-14.

+ Đường Nguyễn Văn Trỗi (Mặt cắt 9-9): Quản lý lộ giới 8,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Đường Nguyễn Văn Trỗi (Mặt cắt 9’-9’): Quản lý lộ giới 09m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Đường Trần Thị Lý (Mặt cắt 9-9): Quản lý lộ giới 8,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 01m.

+ Đường Trần Thị Lý ( Đoạn từ nút G19-Nút đường Trần Phú): Quản lý lộ giới 8,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Đường Thái Phiên đoạn nút từ G41-G42 (Mặt cắt 6-6): Quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

+ Đường Thái Phiên đoạn nút từ G15-G42 (Mặt cắt 9-9): Quản lý lộ giới 8,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

+ Đường Nguyễn Duy Hiệu (Mặt cắt 10-10): Quản lý lộ giới cách tim đường 6,25m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Đường Nguyễn Hiền đoạn nút từ G36-G21 (Mặt cắt 12-12): Quản lý lộ giới 11,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Đường Nguyễn Hiền đoạn nút G22-G40 (Mặt cắt 9-9): Quản lý lộ giới 8,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 3-3 (Tuyến xung quanh khu phố chợ mới): Quản lý lộ giới 20,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 6-6 ( Đoạn từ nút G23 đi nút G49 và các tuyến trong khu phố chợ mới): Quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 6-6 ( Đoạn từ nút G49 đi nút G56): Quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Các chỉ giới đường đỏ 03m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m

+ Mặt cắt 6-6 ( Đoạn từ nút G56 đi nút G6): Quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m. (Riêng khu vực dân cư Lưu Minh: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 05m).

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ (Riêng khu vực dân cư Lưu Minh: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 03m).

+ Mặt cắt 7-7: Quản lý lộ giới 15,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

+ Mặt cắt 8-8: Quản lý lộ giới 11,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

+ Mặt cắt 11-11: Quản lý lộ giới 41m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Trùng chỉ giới đường đỏ và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Trùng chỉ giới đường đỏ.

+ Mặt cắt 13-13: Quản lý lộ giới 13,5m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

- Tuyến đường đôi nối từ đường Tiểu La đến đường Trần Phú: Quản lý theo mặt cắt 14-14; quản lý lộ giới 20m; chỉ giới xây dựng:

Công trình công cộng, thương mại dịch vụ: Cách chỉ giới đường đỏ 10m và cách lô đất bên cạnh tối thiểu 03m.

Nhà ở: Cách chỉ giới đường đỏ 03m.

d) Các trục đường còn lại

* Hẻm chính:

- Quản lý lộ giới 7,5m = (1m + 5,5m + 1m)

- Chỉ giới xây dựng lùi so với chỉ giới đường đỏ là 01m đối với tất cả các loại hình công trình.

* Hẻm nhánh:

- Là phần giao thông còn lại, đường hẻm được nối vào đường phố hoặc hẻm chính, hoặc có liên thông với hẻm khác. Chiều rộng mặt cắt đường tối thiểu: 2 x 0,5m + 2,5m = 3,5m;

- Quản lý lộ giới toàn hệ thống đường hẻm nhành là 5,5m.

- Chỉ giới xây dựng lùi so với chỉ giới đường đỏ là 1m đối với tất cả các loại hình công trình.

* Lối đi chung:

- Quản lý lộ giới 02m.

- Chỉ giới xây dựng lùi so với chỉ giới đường đỏ là 0,5m đối với tất cả các loại hình công trình.

Điều 10: Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, quảng trường không gian mở

1. Trục không gian chính

- Tổ chức các trục giao thông đối ngoại Quốc lộ 1A (Đường Nguyễn Hoàng), Quốc lộ 14E (Đường Phạm Phú Thứ), đường trục chính đô thị phải đảm bảo mỹ quan, tầm nhìn thông thoáng, giao thông an toàn. Việc tổ chức đường gom và đấu nối tuân thủ theo quy hoạch đấu nối quốc lộ đã được phê duyệt.

- Các không gian trên các trục chính được tổ chức có mật độ cao, nhiều loại hình thương mại - dịch vụ - giải trí.

- Việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.

* Khuyến khích:

- Khuyến khích các hình thức tạo sự đồng nhất về cảnh quan của trục chính đô thị như trồng cây bóng mát ven trục đường, xây dựng hệ thống không gian mở, cây xanh, quảng trường, không gian công cộng quan trọng cho đô thị.

- Bố trí các không gian công cộng quan trọng của khu vực tại các điểm có thuận lợi về vị thế và các trục giao thông chính, tạo bộ mặt cho đô thị.

2. Không gian mở, cây xanh, mặt nước

- Tổ chức các công viên, tiểu hoa viên trong đô thị, tăng cường trồng cây xanh, các loại cây đặc trưng phù hợp với vùng miền và cảnh quan đô thị. Bảo tồn và phát triển khu di tích văn hóa lịch sử Bàu Hà Kiều với chức năng công cộng, là nơi diễn ra các hoạt động văn hóa lịch sử, không gian vui chơi giải trí cho người dân.

- Đối với cảnh quan khu vực công viên văn hóa Bàu Hà Kiều, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

- Đối với cảnh quan tự nhiên tại khu vực đồi Gò Thong phải được bảo vệ nghiêm ngặt, không cho phép xâm lấn xây dựng công trình, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên, cải tạo trồng cây tạo không gian xanh cho trung tâm thị trấn.

3. Khu vực chỉnh trang, cải tạo

- Tại khu vực dân cư chỉnh trang, cần có giải pháp chỉnh trang theo hướng hiện đại, nhà ở theo dạng nhà lô phố, nhà vườn, tạo những khoảng không gian công cộng, công viên, cây xanh, mặt nước cho khu vực; hạn chế tăng mật độ xây dựng và tầng cao; cần tăng diện tích cây xanh trong mỗi lô đất; khuyến khích hình thức bố cục không gian kiến trúc công trình theo hướng hiện đại, khuyến khích cải tạo đường trong thôn xóm, mở rộng mặt cắt đủ để đảm bảo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Tại khu vực hiện hữu cải tạo, tái thiết chỉnh trang, khuyến khích việc kết hợp các khu đất nhỏ thành khu đất lớn hơn để đầu tư xây dựng; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định.

- Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.


CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Kế hoạch tổ chức thực hiện

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản lý có liên quan đã ban hành phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt;

- Tổ chức thực triển khai đồ án quy hoạch đúng các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.

Điều 12. Phân công trách nhiệm

1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết; thiết kế đô thị

a) Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết; thiết kế đô thị sau khi có kết quả thẩm định của Sở Xây dựng, tại các khu vực:

- Khu công viên văn hóa Bàu Hà Kiều; khu đô thị mới tại phân khu Nam;

- Khu vực có ranh giới nằm trong phạm vi 100m về mỗi bên đối với các tuyến giao thông đối ngoại (quy định tại khoản 1 Điều 9) và 50m đối  với các trục chính đô thị (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9).

b)Ủy ban nhân dân huyện Thăng Bình

Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết; thiết kế đô thị ngoài phạm vi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh tại điểm a khoản này, sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn của huyện và ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.

2. Thẩm quyền thỏa thuận địa điểm

a) UBND tỉnh Quảng Nam

- Thoả thuận địa điểm lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị trong các khu vực thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh được xác định tại khoản 1 Điều này, sau khi có báo cáo của Sở Xây dựng.

- Thỏa thuận địa điểm lập dự án hoặc đầu tư xây dựng công trình, sau khi có báo cáo của Sở Xây dựng:

+ Trong phạm vi ranh giới thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thiết kế đô thị của UBND tỉnh được xác định tại khoản 1 Điều này;

+ Công trình thuộc trách nhiệm cấp phép của Sở Xây dựng, được quy định tại điểm a khoản 3, Điều này;

b) Uỷ ban nhân dân huyện thỏa thuận địa điểm lập quy hoạch chi tiết; thiết kế đô thị  và lập dự án hoặc đầu tư xây dựng công trình ngoài phạm vi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh nêu tại điểm a khoản này.

3. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng

a) Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng đối với các công trình sau:

- Công trình cấp cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, di tích lịch sử - văn hóa;

- Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

- Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ cấp đô thị (công trình ngoài khu ở và các công trình trong phạm vi ranh giới các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.

b) Uỷ ban nhân dân huyện Thăng Bình

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ hộ gia đình và các công trình không thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng được xác định tại điểm a, khoản này.

Điều 13: Quy định công bố thông tin, lưu trữ hồ sơ quy hoạch

1. Uỷ ban nhân dân huyện Thăng Bình có trách nhiệm công bố thông tin và nội dung đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam được duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức triển lãm đồ án quy hoạch công khai tại các trụ sở hành chính công cộng để toàn bộ người dân được biết giám sát và thực hiện.

2. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam, UBND huyện Thăng Bình lưu giữ hồ sơ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu trung tâm thị trấn Hà Lam để phục vụ công tác quản lý thực hiện quy hoạch.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký

Đinh Văn Thu

 


CHƯƠNG IV: PHỤ LỤC KÈM THEO

 

QUẢN LÝ THEO CÁC TUYẾN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

STT

Tên trục đường

KÝ hiệu

Thông số kỹ thuật

Quản lý xây dựng

Mặt cắt
(m)

Chất liệu

Khoảng lùi (m)

Tầng cao tối đa ( Tầng)

Vươn
kết cấu

(m)

Ghi chú

Nhà phố

Nhà vườn-
Biệt thự

HC-CC-TMDV

Nhà phố

Nhà vườn-
Biệt thự

HC-CC

TM-DV

I

Giao thông đối ngoại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Hoàng (Quốc lộ 1A nội thị)

G5- Phía Bắc

Bn=70m(2m+6m+2m)+ 11,25m+(6,25m+15m+6,25m)

+11,25m+(2m+6m+2m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

9

1,4m

 

G3-G5

Bn= 27,5m(6,25m +15m + 6,25m)

Bê tông nhựa

5,25m

6m

10m

5

3

5

9

1,4m

 

G3-G2

Bn= 27,5m(6,25m +15m + 6,25m)

Bê tông nhựa

14,25m phía Đông,

14,25m phía Đông, 10m phía Tây

5

3

5

5

 

 

5,25m phía Tây

G2-G1

Bn=70m(2m+6m+2m)+ 11,25m+(6,25m+15m+6,25m)

+11,25m+(2m+6m+2m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

9

1,4m

 

2

Đường Phạm Phú Thứ (QL 14E)

G4-Phía Đông

Bn= 20,5m(5m+10,5m+5m)

Bê tông nhựa

4,75m

6m

4,75m

5

3

5

9

1,4m

Nhà phố không được phép xây tường rào

II

Giao thông đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục chính đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường Tiểu La (ĐT 613 cũ)

G4-Phía Tây

Bn= 17,5m(3,5m+10,5m+3,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

0m

5

3

5

9

1,4m

Trường Lê Quý Đôn 4 tầng;
 Bệnh viện 4 tầng;
Trung tâm y tế 3 tầng;
Nhà thờ 3 tầng.

1.2

Đường từ kênh N22 đi đường Huỳnh Thúc Kháng
 (Văn hóa - Núi Dê)

G27- G20

Bn= 17,5m(3,5 +10,5m+3,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

0m

5

3

5

5

1,4m

 

G20- G9

Bn=41m(5m+10,5m+10m+10,5m+5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

0m

5

3

5

7

1,4m

 

1.3

Đường 3 tháng 2

G1 – G6

Bn= 27m(5m+7,5m+2m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

7

1,4m

 

G6 - G8

Bn= 27m(5m+7,5m+2m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

0m

5

3

5

7

1,4m

 

G8 về hướng Tây

Bn= 17,5m(5m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

7

1,4m

Trường Kim Đồng, nhà trẻ Hương Sen 3 tầng;
 Đất TM-DV tại nút G31: 5 tầng

1.4

Đường Nguyễn Thuật
( 16C)

G28-G41

Bn= 17,5m(5m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

5

1,4m

 

G41-G16

Bn= 17,5m(5m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

10m

5

3

5

5

1,4m

 

G16-G43

Bn= 11,5m(1,5m+7,5m+2,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

5m

5

-

3

5

0,8m

 

G43-G44

Bn= 17,5m(5m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

5

1,4m

 

G44- G12

Bn= 17,5m(5m+7,5m+5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

3

5

1,4m

 

1.5

Đường Lý Tự Trọng (đường Thanh niên)

G3-G44

Bn= 17,5m(3,5m+10,5m+3,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

0m

5

3

5

7

1,4m

 

G44-Phía Tây

8,5m

Bê tông

1m

6m

3m

5

3

3

5

0,8m

 

2

Đường phân khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đường bao phía Bắc và phía Tây khu trung tâm
(Đường dọc tuyến kênh N22)

G38- G31- Phía Nam

Bn= 13,5m(3m+7,5m+3m)

Bê tông

3m

6m

10m

5

3

3

5

1,0m

 

2.2

Đường Trần Phú (đường Bắc Hà Lam)

G5-G39-G41

Bn= 13,5m(3m+7,5m+3m)

Bê tông nhựa

3m

6m

10m

5

3

5

5

1,0m

Đất TM-DV tại nút G5: 9 tầng

3

Đường giao thông nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đường Nguyễn Văn Trỗi (đường dọc Bàu Hà Kiều)

G14-G43

Bn= 8,5m(1,5m+5,5m+1,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

3

3

0,6m

 

G43-G52

Bn= 9m(2m+5,5m+1,5m(Bên Bàu))

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

3

3

0,6m

 

G51-G50-G37

Bn= 8,5m(1,5m+5,5m+1,5m)

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

3

3

0,6m

 

3.2

Đường Trần Thị Lý (đường Tân Văn-Hà Kiều)

G19-G50

Bn= 8,5m(1,5m+5,5m+1,5m)

Bê tông nhựa

1m

6m

3m

5

3

5

5

0,8m

Đất TM-DV tại khu vực cầu Hà Kiều quản lý tầng cao tối đa 3 tầng

G50-Nút đường Trần Phú

8,5m

Bê tông

0m

6m

3m

5

3

5

5

0,8m

3.3

Đường Thái Phiên (đường Hội người mù)

G15-G42

Bn= 8,5m(1,5m+5,5m+1,5m)

Bê tông nhựa

3m

6m

3m

5

3

3

5

0,8m

 

G41-G42

Bn= 13,5m(3m+7,5m+3m)

Bê tông nhựa

3m

6m

3m

5

3

5

5

1,0m

 

3.4

Đường Nguyễn Duy Hiệu (đường chợ cũ)

G17-G50

3,5m+5,5m+Dải phân cách

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

5

5

1,0m

 

G18-G50

Dải phân cách+5,5m+3,5m

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

5

5

1,0m

 

3.5

Đường Nguyễn Hiền

G36-G21

Bn= 11,5m(2m+7,5m+2m)

Bê tông nhựa

0m

6m

3m

5

3

5

5

1,0m

 

G22-G40

Bn= 8,5m(1,5m+5,5m+1,5m)

Bê tông

0m

6m

3m

5

3

5

5

1,0m

 

*Ghi chú:

-         HC: Hành chính

-         CC: Công cộng

-         TM-DV: Thương mại – Dịch vụ

Tác giả: UBND tỉnh Quảng Nam

Các tin mới hơn:

Các tin cũ hơn:

Lịch công tác tuần

Text/HTML


 

Văn kiện đảng bộ huyện

Liên kết website

Lượt truy cập

Tổng số lượt truy cập

000031473080